Báo giá xây nhà trọn gói - 0901 999 998
Nhân công hoàn thiện công trình xây dựng
Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng 1, các tầng, sân thượng và vệ sinh. (Không lát gạch sàn mái). (Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp). Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế – nếu có và phòng vệ sinh. (Chủ đầu tư cung cấp gạch, đá, keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp). (Khối lượng ốp lát trang trí mặt tiền không quá 10% ).
Nhân công sơn nước 2 toàn bộ ngôi nhà. (Chủ đầu tư cung cấp sơn nước, cọ, rulo, giấy nhám..). (Không bao gồm sơn dầu, sơn gai, sơn gấm và các loại sơn trang trí khác..). (Thi công 2 lớp bả Matit, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kĩ thuật. Kiếm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước).
Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh. (Lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bình nóng lạnh).
Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng. (Lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt).
Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp).
Bảo vệ công trình.
Đối với các công trình như biệt thự, văn phòng hay các công trình có quy mô lớn hơn. Tiến độ thi công sẽ được chủ đầu tư và Sài Gòn thỏa thuận thống nhất.
Với trường hợp CĐT cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở thì sẽ phải sử dụng phụ gia đông kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo coffa
Ví dụ công trình từ 200 m² đến 400 m²
Khách hàng có thể tham khảo chi tiết quy trình các bước thực hiện & thời gian hoàn thiện đối với các mẫu nhà từ 200 m² đến 400 m² tại đây.
Phản hồi khách hàng khi sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói của Sài Gòn
Mỗi công trình, Sài Gòn luôn cố gắng đặt tâm huyết của bạn lên từng viên gạch. Với mong muốn mang lại sự yên tâm, tin tưởng cho khách hàng. Được nhìn thấy sự vui mừng của khách hàng, chúng tôi biết rằng tôi đã hoàn thành tốt công việc.
Đối với các công trình như biệt thự, văn phòng hay các công trình có quy mô lớn hơn. Tiến độ thi công sẽ được chủ đầu tư và Sài Gòn thỏa thuận thống nhất.
Với trường hợp CĐT cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở thì sẽ phải sử dụng phụ gia đông kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo coffa
Ví dụ công trình từ 200 m² đến 400 m²
Khách hàng có thể tham khảo chi tiết quy trình các bước thực hiện & thời gian hoàn thiện đối với các mẫu nhà từ 200 m² đến 400 m² tại đây.
Phản hồi khách hàng khi sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói của Sài Gòn
Mỗi công trình, Sài Gòn luôn cố gắng đặt tâm huyết của bạn lên từng gạch. Với mong muốn mang lại sự yên tâm, tin tưởng cho khách hàng. Được nhìn thấy sự vui mừng của khách hàng, chúng tôi biết rằng tôi đã hoàn thành tốt công việc.
Đối với các công trình như biệt thự, văn phòng hay các công trình có quy mô lớn hơn. Tiến độ thi công sẽ được chủ đầu tư và Sài Gòn thỏa thuận thống nhất.
Với trường hợp CĐT cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở thì sẽ phải sử dụng phụ gia đông kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo coffa
Ví dụ công trình từ 200 m² đến 400 m²
Khách hàng có thể tham khảo chi tiết quy trình các bước thực hiện & thời gian hoàn thiện đối với các mẫu nhà từ 200 m² đến 400 m² tại đây.
Phản hồi khách hàng khi sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói của Sài Gòn
Mỗi công trình, Sài Gòn luôn cố gắng đặt tâm huyết của bạn lên từng viên gạch. Với mong muốn mang lại sự yên tâm, tin tưởng cho khách hàng. Được nhìn thấy sự vui mừng của khách hàng, chúng tôi biết rằng tôi đã hoàn thành tốt công việc.
Với kinh nghiệm nhiều năm thiết kế và lập bản vẽ xin phép xây dựng.
Hiểu rõ và nắm vững các quy định về xin phép xây dựng trong khu vực nội thành của Thành Phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi sẽ giúp bạn có một bản vẽ xin phép xây dựng theo đúng Quy hoạch của từng Quận, Huyện và tận dụng tối đa diện tích, số tầng xây dựng. Chúng tôi cũng sẽ tư vấn cho bạn hiểu rõ những phần được phép xây dựng hay sửa chữa mà không vi phạm quy chế xây dựng.
Dưới đây là phần báo giá của xin phép xây dựng:
1. Lập Bản Vẽ Xin Phép Xây Dựng:
Bản vẽ xin phép xây dựng 20.000 đ/m2
Bên công ty LACO sẽ lập bản vẽ xin phép xây dựng theo đúng quy định của quận, về mật độ, quy mô và theo yêu cầu của chủ nhà. Công Ty lập bản vẽ ký tên, đóng dấu công ty, cung cấp những giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của bạn. Bạn phải tự đi nộp, tự làm việc với quản lý đô thị và người tiếp nhận hồ sơ khi trả công văn. Nếu bạn không có kinh nghiệm trong việc này thì rất dễ kéo dài thời gian của bạn.
Dịch Vụ Trọn Gói Xin Phép Xây Dựng Mới
Là công ty sẽ lo toàn bộ cho đến khi ra giấy phép xây dựng, Công ty sẽ làm những gì:
+ Vẽ bản vẽ xin phép theo đúng quy định của quận, huyện
+ Soạn hồ sơ xin phép đầy đủ và nộp tại quận
+ Liên hệ với thụ lý và tiếp nhận hồ sơ để chỉnh sửa bản vẽ, để đảm bảo 21 ngày hồ sơ xong.
Bạn chỉ cần làm giấy ủy quyền và cam kết công trình liền kề (tùy mỗi quận) công chứng ở Phường hoặc phòng công chứng.
Đơn giá này KHÔNG áp dụng cho các khu vực: Quận 1, Quận 3, An Phú Quận 2, Thảo Điền Quận 2, Quận Thủ Đức. Các quận này chi phí sẽ chênh lệch từ 1-3 triệu so với các quận khác.
Điều chỉnh giấy phép xây dựng 2019:
Đã xin phép mới quay lại điều chỉnh: 3 triệu đồng
Khách hàng mới: tùy vào nhu cầu khách hàng muốn điều chỉnh dễ hay khó.
NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH THÊM: Tùy vào từng khu vực sẽ báo giá khác nhau.
+ Bản đồ hiện trạng: Sổ đỏ cũ không có tọa độ vị trí của miếng đất, thì phải vẽ thêm bản đồ hiện trạng, để cập nhập tọa độ cho đất của chủ nhà, trung bình với giá 3.000.000 đồng (ba triệu đồng/ 1 nhà)
Lưu Ý Cần Nhớ: Khi tiến hành nộp xin phép không được thi công, ép cọc hay làm bất cứ việc gi, chủ nhà nên hỏi dịch vụ nơi bạn nhờ xin phép hay trên quận. Đừng để có những sai lầm đáng có.
Nếu cần tư vấn gì thêm, đừng ngần ngại gọi cho mình theo số 0909.311.244 (GĐ Nguyễn Đức Tú). Luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn miễn phí nhé.
Công ty chuyên : Lập dự án đầu tư xây dựng - Lập dự tư vấn thiết kế đấu thầu xây dựng - Tư vấn thiết kế kiến trúc - Thiết kế dự án quy hoạch - Tư vấn giám sát thi công xây dựng - Thiết kế nội ngoại thất - Thi công xây dựng công trình . Để đáp ứng nhu cầu trên vì vậy công ty chúng tôi có hơn 20 người Kiến trúc sư và Kỹ sư đã có kinh nghiệm trên 10 năm, tư vấn thiết kế ân cần cho từng chi tiết.
Thể hiện phong cách chuyên nghiệp, kiến trúc hiện đại, đẹp, bềnh vững theo thời gian, mật độ kỹ thuật chính xác cao, giá thành lại rẻ phù hợp cho từng khách hàng có nhu cầu thiết kế và thi công xây dựng.
II.Tư vấn Thiết kiến Trúc: Hình thức thiết kế cơ sở phương án.
- Thiết lập dự án thiết kế cơ sở các công trình .( phí thiết kế 2.5% theo tổng mức đầu tư khái toán)
- Thiết kế bản vẽ xin phép xây dựng.( 20.000đ/1m2) Chủ đầu tư tự nộp.
- Dịch vụ trọn gói xin phép xây dựng A-Z nhanh: Nhà diện tích S<100m2 phí là :6.000.000đ/1 bộ xpxd, S100m2<200m2 phí là :8.000.000đ/1 bộ xpxd – S 200<300m2 phí là : 10.000.000đ/1bhsxp, còn diện tích S.300>400m2 phí 15.000.000đ, thời gian hoàn thành giấy phép : 21 ngày – 30 ngày
- Xin phép công trình có diện 1000m2 sàn trở lên giấy phép xin cấp Quận,giá thương lượng từ 15.000 USD – 25.000 USD . chi phí bao gồm hồ sơ và pháp lý chúng tôi đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ ra giấy phép sớm nhất.
- Vẽ hoàn công các công trình : giá 20.000đ/1m2 ( đo vẽ hoàn công , dấu mộc cty)
- Thiết kế quy hoạch: Thiết kế cơ sở (100.000/1ha).
*** Các dịch vụ : Hoàn công , hợp thức hóa nhà, tách thửa, sổ hồng, số nhà, gia hạng giấy phép, xin phép cải tạo , xin phép xây dựng mới, chuyển đổi sử dụng đất đai...vv. ( Chi phí tham khảo : 30.000.000đ/1hs – > 40.000.000đ/1hs tùy vào mức độ hồ sơ chúng tôi đưa ra giá hợp lý nhất.!)
III.Thiết kế bản vẽ chi tiết thi công xây dựng: Hồ sơ gồm ( Kiến trúc, kết cấu, điện nước, dự toán) -m2/sàn
- Nhà phố 1 mặt tiền : (60.000đ/1m2), nhà phố 2 mặt tiền (70.000đ/1m2).
- Biệt thự (90.000đ/1m2), biệt thự có hồ bơi ,(100.000đ/1m2).
- Công nghiệp : nhà kho, nhà xưởng, nhà máy, trang trại, (15.000đ/1m2).
- Công cộng: Trường học, bệnh viện, chung cư, chợ , siêu thị, nhà văn hóa, nhà hát, Vũ Trường, Cao ốc Văn phòng cho thuê, Chung cư , Chùa, Nhà thờ, Khu resort nghĩ dưỡng, Câu lạc bộ sân golf, CLB Cầu Long, Trạm xăng,
Trạm thu phí, Trạm dừng chân, vv ( Phí thiết kế: 3% tổng dự toán giá trị xây lắp).
- Hàng rào : 50.000đ/1m
- Sân vườn : 100.000đ/1m2.
- Khách sạn , nhà hàng, nhà nghỉ : 120.000đ/1m2
- Quán cà fe bar, cà fe sân vườn: 140.000đ/1m2.
- Trụ sở, Văn phòng làm việc: 140.000đ/1m2
- Câu lạc bộ, phòng hát karaoke : 150.000đ/1m2 , xử lý âm thanh hay.
VI.Thiết kế bản vẽ chi tiết thi công Nội Thất:
- Nhà phố 1 mặt tiền : (70.000đ/1m2) - (90.000đ/1m2)
- Biệt thự: (120.000đ/1m2) - (160.000đ/1m2)
- Văn phòng làm việc: (140.000đ/1m2)
- Showroom trưng bày: (120.000đ/1m2)
- Shops trưng bày : (100.000đ/1m2)
- Karaoke : ( 140.000đ/1m2) cách âm tuyệt đối.
*QUY ĐỊNH CHUNG THIẾT KÊ: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng tiền mặt chia làm 03 đợt:
Đợt 1: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi Chủ đầu tư Đồng ý báo giá, ký hợp đồng.
Đợt 2: Thanh toán tiếp 40% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên thiết kế bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế cơ sở.
Đợt 3: Thanh toán tiếp 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên thiết kế bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế chi tiết thi công xây dựng công trình.
Nhận xây dựng cải tạo sữa chữa các hạng mục:
-Nền nhà ,xây tô, khung vách , ốp lát, sơn nước, mái tôn, mái ngói, cửa, cầu thang, bếp, wc, trang trí nội thất, lắp điện nước, PCCC, lắp các hệ thống thông tin, vật dụng trong nhà, thay các cửa sắt , cửa gỗ, cửa nhôm, cửa nhựa, cửa kéo , cửa cuốn. vv.
V. Giam sát thi công xây dựng các công trình:
- Giam sát trực tiếp hàng ngày : giá 7.000.000đ/1 tháng
- Giam sát trực tiếp mỗi ngày kiểm tra bản vẽ , thống kê vật tư : 12.000.000đ/1 tháng.
- Giam sát công đoạn móng , cột, đà kiềng, dầm , sàn, linh tinh các kỹ thuật khác theo đúng kỹ thuật thiết kế : 3.000.000đ/ 1 tháng.
- Đối với giám sát công trình nhà nước phí giám sát 6%/ tổng mức xây lấp công trình.
VI. Nhận kiểm tra phần dự toán thiết kế thi công xây dựng :
- Dịch vụ kiểm tra dự toán (phí 1,2% tổng dự toán xd). Uy tín và hoàn toàn chính xác 100%.
- Nhận lập dự toán công trình để khách hàng có hồ sơ vay ngân hàng có giá trị tốt nhất! phí 1% tổng mức vay xd.
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở hiện nay hết bao nhiêu?
Xin giấy phép xây dựng là một thủ tục không thể bỏ qua khi bạn có dự định xây nhà/công trình. Xin giấy phép xây dựng là thủ tục đầu tiên bắt buộc phải thực hiện. Thủ tục và quy trình xin giấy phép xây dựng ngoài những quy định chung còn có những quy định cụ thể tùy theo địa phương. Trong những thủ tục về xin giấy phép xây dựng, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là vấn đề được rất nhiều chủ đầu tư quan tâm.
Vậy, lệ phí xin giấy phép xây dựng bao gồm những loại gì? Những đối tượng nào phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng? Phí này do cơ quan nào thu? Lệ phí này nộp ở đâu và chi phí hết bao nhiêu? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên.
Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng
Như đã nói ở trên, xin giấy phép xây dựng là một thủ tục hành chính bắt buộc thực hiện trước khi xây dựng nhà. Khi xin giấy phép xây dựng, cùng với hồ sơ, bạn phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác
Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tịa Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
Ngoài ra, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm các khoản chi phí khác như công thẩm định, kiểm tra…
Đối tượng phải đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng
Các công trình xây dựng phải xin giấy phép xây dựng theo quy định bắt buộc phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở. Đó là các công trình xây dựng bao gồm xây mới, mở rộng, trùng tu, tôn tạo, sửa chữa, cải tạo được quy định tại Khoản 1 Điều 89 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.
Nghị định này cũng chỉ rõ các công trình được miễn giấy phép xây dựng:
a) Công trình do thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng.
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI). Công trình xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT.
c) Công trình thuộc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển đô thị mới, các dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
d) Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đã được phê duyệt sau khu có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành.
g) Công trình nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ.
Như vậy, đối tượng phải đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng quy định ở trên.
Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí xin giấy phép xây dựng
– Cơ quan cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ nêu trên có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
– Lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu bằng tiền Việt Nam. Hàng ngày hoặc chậm nhất là 5 ngày một lần, cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí của cơ quan thu mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Hàng tháng chậm nhất là ngày 10, cơ quan thu phải kê khai, nộp 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được của tháng trước vào ngân quỹ nhà nước theo chương,loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Tìm hiểu thêm về: Bao gia xay nha tron goi
Trạm thu phí, Trạm dừng chân, vv ( Phí thiết kế: 3% tổng dự toán giá trị xây lắp).
- Hàng rào : 50.000đ/1m
- Sân vườn : 100.000đ/1m2.
- Khách sạn , nhà hàng, nhà nghỉ : 120.000đ/1m2
- Quán cà fe bar, cà fe sân vườn: 140.000đ/1m2.
- Trụ sở, Văn phòng làm việc: 140.000đ/1m2
- Câu lạc bộ, phòng hát karaoke : 150.000đ/1m2 , xử lý âm thanh hay.
VI.Thiết kế bản vẽ chi tiết thi công Nội Thất:
- Nhà phố 1 mặt tiền : (70.000đ/1m2) - (90.000đ/1m2)
- Biệt thự: (120.000đ/1m2) - (160.000đ/1m2)
- Văn phòng làm việc: (140.000đ/1m2)
- Showroom trưng bày: (120.000đ/1m2)
- Shops trưng bày : (100.000đ/1m2)
- Karaoke : ( 140.000đ/1m2) cách âm tuyệt đối.
*QUY ĐỊNH CHUNG THIẾT KÊ: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng tiền mặt chia làm 03 đợt:
Đợt 1: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi Chủ đầu tư Đồng ý báo giá, ký hợp đồng.
Đợt 2: Thanh toán tiếp 40% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên thiết kế bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế cơ sở.
Đợt 3: Thanh toán tiếp 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên thiết kế bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế chi tiết thi công xây dựng công trình.
Nhận xây dựng cải tạo sữa chữa các hạng mục:
-Nền nhà ,xây tô, khung vách , ốp lát, sơn nước, mái tôn, mái ngói, cửa, cầu thang, bếp, wc, trang trí nội thất, lắp điện nước, PCCC, lắp các hệ thống thông tin, vật dụng trong nhà, thay các cửa sắt , cửa gỗ, cửa nhôm, cửa nhựa, cửa kéo , cửa cuốn. vv.
V. Giam sát thi công xây dựng các công trình:
- Giam sát trực tiếp hàng ngày : giá 7.000.000đ/1 tháng
- Giam sát trực tiếp mỗi ngày kiểm tra bản vẽ , thống kê vật tư : 12.000.000đ/1 tháng.
- Giam sát công đoạn móng , cột, đà kiềng, dầm , sàn, linh tinh các kỹ thuật khác theo đúng kỹ thuật thiết kế : 3.000.000đ/ 1 tháng.
- Đối với giám sát công trình nhà nước phí giám sát 6%/ tổng mức xây lấp công trình.
VI. Nhận kiểm tra phần dự toán thiết kế thi công xây dựng :
- Dịch vụ kiểm tra dự toán (phí 1,2% tổng dự toán xd). Uy tín và hoàn toàn chính xác 100%.
- Nhận lập dự toán công trình để khách hàng có hồ sơ vay ngân hàng có giá trị tốt nhất! phí 1% tổng mức vay xd.
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở hiện nay hết bao nhiêu?
Xin giấy phép xây dựng là một thủ tục không thể bỏ qua khi bạn có dự định xây nhà/công trình. Xin giấy phép xây dựng là thủ tục đầu tiên bắt buộc phải thực hiện. Thủ tục và quy trình xin giấy phép xây dựng ngoài những quy định chung còn có những quy định cụ thể tùy theo địa phương. Trong những thủ tục về xin giấy phép xây dựng, lệ phí giấy phép xây dựng nhà ở là vấn đề được rất nhiều chủ đầu tư quan tâm.
Vậy, lệ phí xin giấy phép xây dựng bao gồm những loại gì? Những đối tượng nào phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng? Phí này do cơ quan nào thu? Lệ phí này nộp ở đâu và chi phí hết bao nhiêu? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên.
Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng
Như đã nói ở trên, xin giấy phép xây dựng là một thủ tục hành chính bắt buộc thực hiện trước khi xây dựng nhà. Khi xin giấy phép xây dựng, cùng với hồ sơ, bạn phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác
Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tịa Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
Ngoài ra, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm các khoản chi phí khác như công thẩm định, kiểm tra…
Đối tượng phải đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng
Các công trình xây dựng phải xin giấy phép xây dựng theo quy định bắt buộc phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở. Đó là các công trình xây dựng bao gồm xây mới, mở rộng, trùng tu, tôn tạo, sửa chữa, cải tạo được quy định tại Khoản 1 Điều 89 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.
Nghị định này cũng chỉ rõ các công trình được miễn giấy phép xây dựng:
a) Công trình do thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng.
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI). Công trình xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT.
c) Công trình thuộc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển đô thị mới, các dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
d) Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đã được phê duyệt sau khu có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành.
g) Công trình nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ.
Như vậy, đối tượng phải đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng quy định ở trên.
Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí xin giấy phép xây dựng
– Cơ quan cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ nêu trên có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
– Lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu bằng tiền Việt Nam. Hàng ngày hoặc chậm nhất là 5 ngày một lần, cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí của cơ quan thu mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Hàng tháng chậm nhất là ngày 10, cơ quan thu phải kê khai, nộp 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được của tháng trước vào ngân sách nhà nước theo chương,loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
– Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thu, nộp và quản lý sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/05/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu được tạm trích 10% (mười phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc cấp giấy phép và thu lệ phí như sau:
Chi phí in (mua) giấy phép.
Chi phí tiền công và phụ cấp theo tiền công quy định.
Chi phí vật tư văn phòng.
Chi phí sửa chữa tài sản máy móc, công cụ phục vụ công tác thu.
Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ, công nhân viên thực hiện thu nộp lệ phí, bình quân một người một năm không quá ba tháng lương thực hiện.
Tổng số tiền được trích sau khi trừ số thực chi theo đúng nội dung quy định trên đây, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp hết số còn lại vào ngân sách nhà nước.
– Cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đóng sở có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định tại Thông tư này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/05/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng
– Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở đối với mỗi loại công trình có sự khác nhau:
+ Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới
Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 vnđ/ giấy phép
Các công trình khác: 100.000 vnđ/ giấy phép
+ Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 vnđ
– Biểu mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng một số tỉnh thành tiêu biểu:
+ Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân:
Hà Nội: 75.000vnđ/giấy phép
Tp.Hồ Chí Minh : 50.000vnđ/giấy phép
TPHCM: 50.000vnđ/giấy phép
Hải Phòng: 50.000vnđ/giấy phép
+ Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới các công tình khác:
Hà Nội: 150.000vnđ/giấy phép
Hải Phòng: 100.000vnđ/giấy phép
+ Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng:
Hà Nội: 15.000vnđ/giấy phép
Hải Phòng: 10.000vnđ/giấy phép
Khi nào nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở?
Nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là một phần quan trọng trong quy trình, thủ tục xin giấy phép. Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo danh mục dưới đây:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 tại Thông tư 15/2016/TT-BXD
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Quy trình cấp giấy phép xây dựng (Điều 102 Luật Xây dựng):
Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
Bước 3: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
– Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
Bước 4: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.
Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).
Trên đây, Wedo đã chia sẻ với Quý bạn đọc và Quý khách hàng về lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở cùng việc chuẩn bị thành phần hồ sơ xin giấy phép cũng như trình tự các bước xin phép, thời gian xin phép và mẫu đơn xin cấp phép mới nhất. Mọi thắc mắc, mời Quý bạn đọc và Quý khách hàng liên hệ trực tiếp với Wedo để nhận được tư vấn sớm nhất!
Dịch vụ xin phép xây dựng – Lập bản vẽ thiết kế, xin phép, thi công, hoàn công các loại công trình dân dụng, công nghiệp… tại khu vực Biên Hòa, Long Thành, Trảng Bom, Nhơn Trạch, Long Khánh….và các huyện lân cận thuộc các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương.
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan chức năng cấp trước khi khởi công công trình, có 3 loại Giấy phép xây dựng: Giấy phép xây dựng mới, Sửa chữa-cải tạo, di dời công trình. Đến với chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn dịch vụ xin Giấy phép xây dựng tại Đồng Nai với thời gian tối ưu và chi phí hợp lý nhất.
QUY TRÌNH XIN PHÉP XÂY DỰNG